Monday 1 December 2014

Cấp 3, Bài 1 - 10

 Bài 1 - Quá



너무 [neo-mu]  = Quá

너무 커요. [neo-mu keo-yo] = Quá lớn

너무 비싸요. [neo-mu bi-ssa-yo] = Quá đắt

너무 빨라요. [neo-mu ppal-la-yo] = Quá nhanh

너무 맛있어요. [neo-mu ma-si-sseo-yo] = Quá ngon (Thật sự rất ngon)

너무 좋아요. [neo-mu jo-a-yo] = Quá tốt

너무 잘 했어요. [neo-mu jal dwae-sseo-yo.] = Đã làm quá tốt (rất tốt)

이거 너무 좋아요. [i-geo neo-mu jo-a-yo.] = Tôi thích nó quá

여기 너무 시끄러워요. [yeo-gi neo-mu si-kkeu-reo-wo-yo.] = Ở đây quá ồn

너무 좋아요. 그런데 너무 비싸요. [neo-mu jo-a-yo. geu-reon-de neo-mu bi-ssa-yo.] = Quá tốt (Rất tốt). Nhưng quá đắt.

너무 더워요. [neo-mu deo-wo-yo.] = Quá nóng (Rất nóng)
너무 졸려요. [neo-mu jol-lyeo-yo.] = Quá buồn ngủ
너무 바빠요. [neo-mu ba-ppa-yo.] = Quá bận rộn (Rất bận)

너무 보고 싶어요. [neo-mu bo-go si-peo-yo.] = Anh nhớ em quá.




...................................................................................................................................................................


Bài 2 - Nối động từ với động từ 

1/ 고 [-go]

이 책은 재미있어요. 그리고 이 책은 싸요. [i chae-geun jae-mi-i-sseo-yo. geu-ri-go i chae-geun ssa-yo.] = Quyến sách này thứ vị. Và, quyển sách này rẻ.

Vì chủ ngữ của cả hai câu đều là 이 책 nên bạn có thể tinh giản thành 이 책은 재미있어요. 그리고 싸요.

Và bạn có thể làm ngắn hơn nữa: 이 책은 재미있고 싸요. [i chae-geun jae-mi-it-go ssa-yo.]


Cấu trúc: Động từ nguyên thể bỏ 다 + 고 + Động từ (chia thời)

Lưu ý: Chỉ chia thời cho động từ phía sau 고 (Hầu hết người Hàn đều nói như vậy, và rằng nếu chia thời cho động từ trước 고, thì nghe không thật tự nhiên)

Ví dụ:

Khi riêng lẽ, cả 02 câu ở thời quá khứ
어제 친구를 만났어요. [eo-je chin-gu-reul man-na-sseo-yo.] = Tôi đã gặp bàn bè hôm qua

그리고 영화를 봤어요.[geu-ri-go yeong-hwa-reul bwa-sseo-yo.] = Và tôi đã xem một bộ phim

Khi gộp lại sử dụng 고  thì:  어제 친구를 만나고, 영화를 봤어요. (Phần “만나고” ở thời hiện tại)



Khi riêng lẽ, cả 02 câu ở thời tương lai
내일 영화를 볼 거예요. [nae-il yeong-hwa-reul bol geo-ye-yo.] = Ngày mai tôi sẽ xem một bộ phim

서점에 갈 거예요.[seo-jeo-me gal geo-ye-yo.] = Tôi sẽ đi đến một hiệu sách

 Gộp lại: 내일 영화를 보고, 서점에 갈 거예요.



2/ Một số ví dụ khác

내일은 친구 만나고, 서점에 갈 거예요. [nae-i-reun chin-gu man-na-go, seo-jeo-me gal geo-ye-yo.]
= Ngày mai tôi sẽ gặp một người bạn và sẽ đi đến một hiệu sách


책 읽고, 공부하고, 운동했어요.[chaek il-go, gong-bu-ha-go, un-dong-hae-sseo-yo.] = Tôi đã đọc một quyển sách, học (bài) và tập thể dục

 9월에는 한국에 가고, 10월에는 일본에 갈 거예요. [gu-wo-re-neun han-gu-ge ga-go, si-wo-re-neun il-bo-ne gal geo-ye-yo.] = Tháng 9 tôi sẽ đi Hàn và tháng 10 sẽ đi Nhật

커피 마시고, 도너츠 먹고, 케익 먹고, 우유 마셨어요. 배 불러요.

[keo-pi ma-si-go, do-neo-cheu meok-go, ke-ik meok-go, u-yu ma-syeo-sseo-yo. bae bul-leo-yo.]
= Tôi đã uống cafe, ăn (bánh) donut, ăn một số bánh, và uống sữa. Tôi no.



...................................................................................................................................................................


Bài 3 - Trước / Sau / Trên / Dưới / Kế bên


앞에 [a-pe] = Phía trước
뒤에 [dwi-e] = Phía sau
옆에 [yeo-pe] = Bên cạnh
위에 [wi-e] = Phía trên
밑에 [mi-te] = Phía dưới

자동차 [ja-dong-cha] = Xe hơi

자동차 앞에 = Phía trước xe hơi
자동차 뒤에 = Phía sau xe hơi
자동차 옆에 = Bên cạnh xe hơi
자동차 위에 = Phía trên xe hơi
자동차 밑에 = Phía dưới xe hơi

Thêm  있다:

자동차 앞에 있어요. = Nó ở phía trước xe hơi
자동차 뒤에 있어요. = Nó ở phía sau xe hơi
자동차 옆에 있어요. = Nó ở bên cạnh xe hơi
자동차 위에 있어요. = Nó ở phía trên xe hơi
자동차 밑에 있어요. = Nó ở phía dưới xe hơi


Lưu ý: Hẳn bạn vẫn nhớ khi diễn đạt hành động đang diễn ra nời đâu thì dùng 에서...

 친구를 어디에서 만날 거예요?[chin-gu-reul eo-di-e-seo man-nal geo-ye-yo?]
= Cậu sẽ gặp bạn của cậu ở đâu?

**은행 [eun-haeng] = Ngân hàng

 은행 앞에서 만날 거예요. [eun-haeng a-pe-seo man-nal geo-ye-yo.] = Mình sẽ gặp ở phía trước ngân hàng

은행 뒤에서 만날 거예요.[eun-haeng dwi-e-seo man-nal geo-ye-yo.] = Mình sẽ gặp ở phía sau ngân hàng


은행 옆에서 만날 거예요. [eun-haeng yeo-pe-seo man-nal geo-ye-yo.] = Mình sẽ gặp ở bên cạnh ngân hàng


소파 위에서 자고 있어요. [so-pa wi-e-seo ja-go i-sseo-yo.] = Tôi đang ngủ trên sofa

나무 밑에서 책을 읽고 있어요. [na-mu mi-te-seo chae-geul il-go i-sseo-yo.] = Tôi đang đọc sách dưới một cái (tán) cây.




...................................................................................................................................................................

Bài 4 - Tôi tự hỏi / Chúng ta sẽ...

Khi động từ kết thúc bằng nguyên âm: + ㄹ까요?
- 보다 (xem) trở thành 볼까요?

Khi động từ kết thúc bằng phụ âm: + 을까요?
- 먹다 (Ăn) trở thành 먹을까요?

Khi động từ kết thúc bằng phụ âm ㄹ: + 까요?
- 팔다 (Bán) trở thành 팔까요?


-(으)ㄹ까요? [-(eu)l-kka-yo?] được sử dụng với các ý nghĩa sau:

1/ Tự hỏi (tôi tự hỏi...?)

2/ Đưa ra câu hỏi và thu hút/gây sự quan tâm của người khác

3/ Đề nghị cùng làm gì đó

Dễ dàng để hiểu được ý nghĩa của nó từ ngữ cảnh

내일 비가 올까요? [nae-il bi-ga ol-kka-yo?]
= Bạn nghĩ ngày mai trời sẽ mưa không?
= Tôi tự hỏi liệu ngày mai trời mưa không.


내일 우리 영화 볼까요? [nae-il u-ri yeong-hwa bol-kka-yo?]
= Ngày mai chúng ta sẽ xem phim nhé?
= Bạn có muốn cùng xem phim vào ngày mai không?

이 사람은 누구일까요? [i sa-ram-eun nu-gu-il-kka-yo?]
= bạn nghĩ người này là ai?
= Tôi tự hỏi người này là ai?

커피 마실까요? 맥주 마실까요? [keo-pi ma-sil-kka-yo? maek-ju ma-sil-kka-yo?]
= Chúng ta sẽ uống cafe? Chúng ta sẽ uống bia?
= Bạn muốn uống cafe hay bia?


...................................................................................................................................................................


Bài 5 - Khoảng chừng

한 달 [han dal] = 1 tháng
한 달쯤 [han dal-jjeum] = Khoảng 1 tháng
한 달 정도 [han dal jeong-do] = Khoảng 1 tháng
약 한 달 [yak han dal] = Khoảng 1 tháng

Lưu ý: 정도 có 01 khoảng trắng trước nó (한 달 정도) và 쯤 thì không (한 달쯤)
Đôi khi người ta cũng sử dụng 약 và 쯤 hoặc 약 và 정도với nhau

약 한 달쯤 [yak han dal-jjeum] = Khoảng 1 tháng
약 한 달 정도 [yak han dal jeong-do] = Khoảng 1 tháng


3/ Một số ví dụ

100명쯤 왔어요.[baek-myeong-jjeum wa-sseo-yo.] = Khoảng 100 người đã đến

독일에서 2년쯤 살았어요. [do-gi-re-seo i-nyeon-jjeum sa-ra-sseo-yo.] = Tôi đã sống ở Đức khoảng 2 năm

언제쯤 갈 거예요? [eon-je-jjeum gal geo-ye-yo?] = Khoảng khi nào thì bạn sẽ đi?

내일 몇 시쯤 만날까요? [nae-il myeot si-jjeum man-nal-kka-yo?] = Ngày mai khoảng mấy giờ chúng ta gặp?

다섯 시쯤 어때요? [da-seot si-jjeum eo-ttae-yo?] = Khoảng 5 giờ thì sao, như thế nào (Ok chứ)?




...................................................................................................................................................................

Bài 6 - Thời tương lai -(으)ㄹ 거예요 >với<  -(으)ㄹ게요

1/ Khác biệt   giữa (으)ㄹ 거예요 với  (으)ㄹ게요

Bạn đã học thời tương lai với  -(으)ㄹ 거예요

하다 [ha-da] = Làm
하 + -ㄹ 거예요 = 할 거예요 [hal geo-ye-yo] = Tôi sẽ làm...

웃다 [ut-da] = Cười
웃 + -을 거예요 = 웃을 거예요 [u-seul geo-ye-yo] = Tôi sẽ cười

Với  -(으)ㄹ 거예요, bạn chỉ diễn đạt/bày tỏ ý định hoặc kế hoạch cho một hành động trong tương lai, và nó KHÔNG liên quan tới hoặc bị ảnh hưởng bởi phản ứng hoặc yêu cầu của người bạn đang nói chuyện với.



 Và bây giờ xem -(으)ㄹ게요.
-(ㅇ) ㄹ게요 [-(eu)l ge-yo] cũng diễn đạt tương lai, nhưng nó tập trung nhiều hơn vào hành động hoặc quyết định của bạn như là một SỰ PHẢN ỨNG TỚI hoặc MỘT KẾT QUẢ CỦA những gì người khác nói.

공부할 거예요.[gong-bu-hal ge-ye-yo.] = Tôi sẽ học
(Ở đây, mặc cho người khác nói gì, bạn đã lên kế hoạch học, vì thế bạn sẽ học, và bạn sẽ không thay đổi ý định bởi vì những gì người khác nói)


공부할게요.[gong-bu-hal-ge-yo.]
= Tôi sẽ học
= (Nếu bạn/ba/má... nói thế), tôi/con sẽ học
= (Trong hoàn cảnh/tình huống này) Tôi sẽ học
(Ở đây, người khác nói gì với bạn, và bạn nghĩ "Ồ, trong trường hợp đó, mình phải học", và vì thế bạn nói "Tôi sẽ học". Hoặc có thể bạn nói trước khi người khác nói, nhưng ngay sau khi bạn nói, bạn trông chờ phản ứng của người khác, để xem họ có gì để nói với mình)


저도 갈 거예요.[ jeo-do gal geo-ye-yo.]
= Tôi cũng sẽ đi

저도 갈게요.[ jeo-do gal-ge-yo.]
= Tôi cũng sẽ đi (Nếu bạn không phiền...).
= (Trong trường hợp đó) Tôi cũng sẽ đi.
= (OK, vì bạn nói thế) Tôi cũng sẽ đi.


2/ Một số ví dụ khác

지금 어디예요? 지금 나갈게요.[ ji-geum eo-di-ye-yo? ji-geum na-gal-ge-yo.]
= Bây giờ bạn ở đâu? Mình sẽ đi ra ngoài bây giờ.
(+ Nếu bạn không phiền/Nếu bạn muốn mình làm thế/Trừ phi bạn không muốn/Bạn nghĩ gì về điều đó)

--> Ở đây, nếu bạn nói 지금 나갈 거예요, nó có nghĩa mặc cho người khác ở đâu, thì bạn đã sẵn sàng và sẽ đi ra ngoài, mặc cho thế nào, và hầu như chắc chắn đến một nơi không liên quan...


 저 갈게요. 안녕히 계세요.[ jeo gal-ge-yo. an-nyeong-hi gye-se-yo.]
= Mình sẽ đi đây. Tạm biệt (Ở lại mạnh nhé).
(Trừ phi bạn muốn mình ở lại lâu hơn/ Trừ phi có việc gì đó tôi phải ở lại để làm)


--> Ở đây nếu bạn nói 저 갈 거예요, nó có nghĩa bạn không quan tâm người khác có muốn bạn ở lại hay không, và dù thế nào đi nữa bạn cũng sẽ rời khỏi, và trong hầu hết trường hợp, bạn không muốn người khác yêu cầu bạn ở lại, thậm chí nếu họ yêu cầu bạn cũng sẽ không ở lại)


그래요? 다시 할게요. [geu-rae-yo? da-si hal-ge-yo.]
= Thế à? Tôi sẽ làm lại

내일 4시쯤에 갈게요. 괜찮아요? [nae-il ne-si-jjeu-me gal-ge-yo. gwaen-cha-na-yo?]
= Ngày mai khoảng 4 giờ tôi sẽ đi. Không thành vấn đề chứ? (không sao chứ?)

I’ll be there at around 4 o’clock tomorrow. Is that alright?





...................................................................................................................................................................


Bài 7 - Nối động từ với động từ qua  -아/어/여+서

1/ -아/어/여+서

Trước tiên là Cách hình thành qua các ví dụ

먹다 [meok-da] = Ăn
먹  + 어서 = 먹어서

만들다 [man-deul-da] = Làm/Tạo
만들  + 어서 = 만들어서

하다 [ha-da] = Làm
하  + 여서 = 해서

오다 [o-da] = Đến
오 + 아서 = 와서

Sử dụng
* Nguyên nhân + -아/어/여서 + Kết quả
* Một hành động + -아/어/여서 + một hành động khác diễn ra sau hành động đầu tiên
* Một hành động + -아/어/여서 + mục đích của /hoặc kế hoạch sau hành động
* Một số từ ngữ diễn đạt cố định


2/ Nguyên nhân + -아/어/여서 + Kết quả

비가 오다 (Trời mưa) + 못 가다 (Không thể đi)
--> 비가 와서 못 가요. [bi-ga wa-seo mot ga-yo.] = Trời mưa, vì thế tôi không thể đi
--> 비가 와서 못 갔어요. [bi-ga wa-seo mot ga-sseo-yo.] = Trời đã mưa, vì thế tôi đã không thể đi.

Lưu ý: thời thể được thể hiện ở động từ phía sau (Như câu trên là thời quá khứ qua 갔어요. Phía trước vẫn là 와 )

오늘은 바빠요. (Hôm nay bận) + 영화를 못 봐요. (Tôi không thể xem phim)
--> 오늘은 바빠서 영화를 못 봐요. [o-neu-reun ba-ppa-seo yeong-hwa-reul mot bwa-yo.]
= Hôm nay tôi bận, vì thế không thể xem phim

만나다 (Gặp) + 반갑다 (Vui gặp ai đó)
--> 만나서 반갑습니다. [man-na-seo ban-gap-seum-ni-da]
= Vui được gặp/biết bạn.


3/ Một hành động + -아/어/여서 + một hành động khác diễn ra sau hành động đầu tiên

공원에 가다 (Đi đến công viên) + 책을 읽다 (Đọc sách)
--> 공원에 가서 책을 읽을 거예요. [gong-wo-ne ga-seo chae-geul il-geul geo-ye-yo.]
= Tôi sẽ đi đến công viên và đọc sách (Đến đó, rồi hành động tiếp theo là đọc)
Lưu ý là thời thể được thể hiện ở động từ sau (읽을 거예요)


친구를 만나다 (Gặp bạn) + 밥을 먹다 (Ăn...)
--> 친구를 만나서 밥을 먹었어요. [chin-gu-reul man-na-seo ba-beul meo-geo-sseo-yo.]
= Tôi đã gặp một người bạn và (sau đó) ăn chung với nhau

--> 친구를 만나서 밥을 먹을 거예요. [chin-gu-reul man-na-seo ba-beul meo-geul geo-ye-yo.]
= Tôi sẽ gặp một người bạn và ăn chung với nhau


4/ Một hành động + -아/어/여서 + mục đích của /hoặc kế hoạch sau hành động

돈을 모으다 (Tiết kiệm tiền) + 뭐 하다 (Làm gì)
--> 돈을 모아서 뭐 할 거예요? (do-neul mo-a-seo mwo hal geo-ye-yo?) = Bạn sẽ làm gì với số tiền bạn tiết kiệm? (Bạn tiết kiệm tiền, và bạn sẽ làm gì?0


케익을 사다 (Mua bánh) + 친구한테 주다 (Cho một người bạn)
--> 케익을 사서 친구한테 줄 거예요. [ke-i-geul sa-seo chin-gu-han-te jul geo-ye-yo.]
= Tôi sẽ mua bánh và tặng/cho nó cho một người bạn


5/ Một số từ ngữ diễn đạt cố định

-에 따라서 [-e tta-ra-seo] = Theo như

계획에 따라서 진행하겠습니다 [gye-hoe-ge tta-ra-seo jin-haeng-ha-ge-sseum-ni-da.]
= Tôi sẽ tiến hành theo như kế hoạch


- 예를 들어서 [ye-reul deu-reo-seo] = Ví dụ

예를 들어서, 이렇게 할 수 있어요. [ye-reul deu-reo-seo, i-reo-ke hal su i-sseo-yo.]
= Ví dụ, Bạn có thể làm nó như thế này


6/  Một số ví dụ khác

한국에 가서 뭐 할 거예요? [han-gu-ge ga-seo mwo hal geo-ye-yo?]
= Sau khi bạn đi đến Hàn Quốc, bạn sẽ làm gì?


서울에 와서 좋아요. [seo-u-re wa-seo jo-a-yo.]
= Tôi vui vì đã đến Seoul

술을 너무 많이 마셔서 머리가 아파요.[su-reul neo-mu ma-ni ma-syeo-seo meo-ri-ga a-pa-yo.]
= Uống quá nhiều rượu vì thế đầu đau nhức.

비가 와서 집에 있었어요. [bi-ga wa-seo ji-be i-sseo-sseo-yo.]
= Trời mưa vì thế đã ở nhà

요즘에 바빠서 친구들을 못 만나요.[yo-jeu-me ba-ppa-seo chin-gu-deu-reul mot man-na-yo.]
= Gần đây bận vì thế không thể gặp bạn bè.

열심히 공부해서 장학금을 받을 거예요.[yeol-sim-hi gong-bu-hae-seo jang-hak-geu-meul ba-deul geo-ye-yo.]
= Tôi sẽ học siêng năng (và vì thế) để tôi có thể/sẽ nhận học bổng


한국어가 너무 재미있어서 매일 공부하고 있어요. [han-gu-geo-ga neo-mu jae-mi-i-sseo-seo mae-il gong-bu-ha-go i-sseo-yo.]
= Tiếng Hàn quá thú vị vì thế tôi đang học nó mỗi ngày




...................................................................................................................................................................

Bài 8 - Tương tự với / Giống, Giống nhau/ Nhìn giống như, dường như là, nghe như là

1/ 비슷하다 [bi-seu-ta-da]  - Tương tự / gần giống

Để nói A tương tự/gần giống với B, cần thêm trợ từ 랑 hoặc-하고 (nghĩa: Với)

A랑 비슷해요. [A-rang bi-seu-tae-yo.] = Nó tương tự/gần giống với A
B하고 비슷해요. [B-ha-go bi-seu-tae-yo.] = Nó tương tự/gần giống với B

도쿄는 서울하고 비슷해요? = Tokyo có tương tự/gần giống với Seoul không?


2/ 같다 [gat-da] = Giống / Giống nhau

- Thời hiện tại: 같아요 [ga-ta-yo] = Giống nhau / Chúng giống nhau
A랑 같아요. [A-rang ga-ta-yo.] = Nó giống  A
A하고 B는 같아요. [A-ha-go B-neun ga-ta-yo.] = A và B giống nhau


이거랑 이거랑 같아요? [i-geo-rang i-geo-rang ga-ta-yo?] = Cái này với cái này giống nhau?
우리는 나이가 같아요. [u-ri-neun na-i-ga ga-ta-yo.] = Chúng tôi cùng tuổi (giống tuổi nhau)


3/ Nhưng nếu bạn sử dụng 같다 [gat-da] (Giống) mà không thêm 랑 hoặc -하고, thì nó sẽ mang một ý nghĩa khác


Cấu trúc: Danh từ  + 같다 = giống như + danh từ / nhìn giống như + danh từ / Dường như là + danh từ

Ví dụ
커피 같아요. [keo-pi ga-ta-yo] = Nó giống như cafe / Nó dường như là cafe / Nó nhìn giống như cafe
거짓말 같아요. [geo-jit-mal ga-ta-yo] = Nó giường như là một lời nói dối / Nghe như là một lới nói dối
로봇 같아요. [ro-bot ga-ta-yo] = Nó giống như một robot. / Nó dường như là một robot / Nó nhìn giống như một robot


4/ Một số ví dụ khác

저 사람은 로봇 같아요. [jeo sa-ram-eun ro-bot ga-ta-yo.] = Người đó giống như một robot / Nhìn giống như một robot

경은 씨는 천사 같아요. [gyeong-eun ssi-neun cheon-sa ga-ta-yo.] = Kyeong-eun giống như một thiên thần

그 이야기는 거짓말 같아요. [geu i-ya-gi-neun geo-jit-mal ga-ta-yo.] = Câu chuyện đó nghe như một lời nói dối

이 강아지는 고양이 같아요. [i go-yang-i-neun go-yang-i ga-ta-yo.] = Con chó con này giống như một con mèo






...................................................................................................................................................................

Bài 9 - "Dường như" với động từ / Tôi nghĩ là

1/ Hình thức danh từ -ㄴ 것 + 같아요

Trong bài học trước (Cấp 3 Bài 8), chúng ta đã học 같아요 [ga-ta-yo] sau danh từ, với nghĩa giống như, nhìn giống như, dường như là

커피 같아요. [keo-pi ga-ta-yo.] = Nó giống như cafe / Tôi nghỉ nó là cafe


저 사람 소연 씨 같아요. [jeo sa-ram so-yeon ssi ga-ta-yo.] = Người đó nhìn giống So-yeon. / Tôi nghĩ người đó là So-yeon


Trong bài học này chúng ta sẽ xem cách dùng 같아요 [ga-ta-yo] với động từ. Và để làm được điều này, trước tiên cần biến động từ sang hình thức danh từ -ㄴ 것 đã học trong Cấp 2 bài 19. Ở đây chúng ta ôn lại một chút.


Động từ mô tả (giống tính từ):  + -(으)ㄴ 것

예쁘다 [ye-ppeu-da] = Đẹp
 예쁜 것 [ye-ppeun geot] = việc đẹp, một cái gì đó đẹp, cái mà là đẹp...

Động từ hành động

- Thời hiện tại:  + -는 것
말하다 [mal-ha-da] = Nói
 말하는 것 [mal-ha-neun geot] = Việc nói, Cái /những gì mà một người/ai đó đang nói...

- Thời qua khứ: + -(으)ㄴ 것

말한 것 [mal-han geot] = Cái mà một người/ai đó đã nói...

- Thời tương lai: + -(으)ㄹ 것

말할 것 [mal-hal geot] = Cái/những gì mà một người/ai đó sẽ nói...


Và bây giờ thì đã hình thành:  Hình thức danh từ -ㄴ 것 + 같아요


(으)ㄴ 것 같아요 =  Thời hiện tại cho động từ mô tả / quá khứ cho động từ hành động


-는 것 같아요 = Thời hiện tại cho động từ hành động


-(으)ㄹ 것 같아요 = Thời tương lai cho động từ hành động và động từ mô tả


Ý nghĩa của nó:

* Nó giống như
* Nó dường như là
* Với tôi, nó giống như
* Tôi nghĩ nó lá
* Tôi nghĩ nó sẽ...
* Tôi nghĩ nó đã là...

 이상하다 [i-sang-ha-da] = Lạ / Khác lạ / Là lạ

이상하 + ㄴ 것 같아요 = 이상한 것 같아요 = Nó dường như là lạ / Tôi nghĩ nó là lạ

 눈이 오다 [nu-ni o-da] = Tuyết rơi
눈이 오 + 는 것 같아요 = 눈이 오는 것 같아요 = Dường như tuyết rơi. / Tôi nghĩ tuyết đang rơi
눈이 오 + ㄹ 것 같아요 = 눈이 올 것 같아요 = Tôi nghĩ tuyết sẽ rơi / Dường như tuyết sẽ rơi


이야기하다 [i-ya-gi-ha-da] = Nói, kể

이야기하 + ㄴ 것 같아요 = 이야기한 것 같아요
= Tôi nghĩ họ đã nói/kể / Dường như họ đã nói

이야기하 + ㄹ 것 같아요 = 이야기할 것 같아요

= Tôi nghĩ họ sẽ nói / Dường như họ sẽ nói

이야기하 + 는 것 같아요 = 이야기하는 것 같아요

= Tôi nghĩ họ đang nói / Họ dường như nói với nhau


2/ Một số ví dụ khác


여기 비싼 것 같아요. [yeo-gi bi-ssan geot ga-ta-yo.]

= Tôi nghĩ nơi này đắt
= Dường như ở đây đắt

 그런 것 같아요.[geu-reon geot ga-ta-yo.]
= Tôi nghĩ thế
= Dường như nó là thế

** Động từ 그렇다 (Bất quy tắc) = là thế...

이 영화 재미있을 것 같아요.[i yeong-hwa jae-mi-i-sseul geot ga-ta-yo]

= Tôi nghĩ bộ phim này sẽ thú vị

이 가방, 여기에서 산 것 같아요. [i ga-bang, yeo-gi-e-seo san geot ga-ta-yo.]
= Cái túi này, dường như chúng ta đã mua ở đây
= Tôi nghĩ tôi đã mua cái túi này ở đây

 아마 안 할 것 같아요.[a-ma an hal geot ga-ta-yo.]

= Tôi nghĩ tôi hầu như/chắc rằng sẽ không làm nó





...................................................................................................................................................................


Bài 10 - Trước khi 

1/ 전 [jeon]. Tiếng Trung của 전 là 前 và có nghĩa là "Trước đó" "Trước"...

전에 + danh từ = Trước...

일요일 전에 [i-ryo-il jeo-ne] = Trước chủ nhật
1시 전에 [han-si jeo-ne] = Trước 1 giờ

Bởi vì 전에 được dùng với danh từ nên để sử dụng với động từ cần chuyển đổi thành hình thức danh từ  -기

가다 --> 가기 
사다 --> 사기
먹다 --> 먹기 
+ 전에
--> 가기 전에 = Trước khi đi
--> 사기 전에 = Trước khi mua
--> 먹기 전에 = Trước khi ăn

집에 가다
--> 집에 가기 전에 [ji-be ga-gi jeo-ne]
= Trước khi đi về nhà

공부하다
--> 공부하기 전에 [gong-bu-ha-gi jeo-ne]
= Trước khi học

돈을 내다
--> 돈을 내기 전에 [do-neul nae-gi jeo-ne]
= Trước khi trả tiền


2/ Một số ví dụ

여기 오기 전에 뭐 했어요? [yeo-gi o-gi jeo-ne mwo hae-sseo-yo?]
= Bạn đã làm gì trước khi đến đây?


 집에 가기 전에 술 마실 거예요. [ ji-be ga-gi jeo-ne sul ma-sil geo-ye-yo.]
= Tôi sẽ uống rượu trước khi đi về nhà


들어오기 전에 노크 하세요.[deu-reo-o-gi jeo-ne no-keu ha-se-yo.]
= Gõ cửa trước khi vào
** 들어오다 = Vào

사기 전에 잘 생각하세요.[sa-gi jeo-ne jal saeng-ga-ka-se-yo.]
= Suy nghĩ kỹ trước khi mua

도망가기 전에 잡으세요.[do-mang-ga-gi jeo-ne ja-beu-se-yo.]
= Tóm nó trước khi nó bỏ chạy

** 도망가다 = bỏ chạy




No comments:

Post a Comment

Học tiếng Hàn qua bài hát

Học tiếng Hàn qua bài hát 그 사람 - Người ấy - That person

그   사람   날   웃게   한   사람 That person was the one who made me smile Người ấy - người đã làm tôi cười 그   사람   날   울게   한   사람 T...

Các thành viên